top of page
Search
  • Writer's pictureketoanthienluatpha

Hồ sơ thành lập công ty mới nhất 2021

Updated: Jun 17, 2021

Hồ sơ thành lập công ty bao gồm Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên, Công ty hợp danh, Công ty cổ phần để chủ doanh nghiệp lựa chọn được loại hình công ty phù hợp. Bài viết dưới đây Thiên Luật Phát chia sẻ về trọn bộ hồ sơ đăng ký thành lập công ty cần chuẩn bị trước khi quyết định thành lập doanh nghiệp.


Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp là điều kiện đăng ký kinh doanh cần có để được xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Cụ thể:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Doanh nghiệp 2014;

  • Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, được sửa đổi bổ sung bằng Nghị định 108/2018/NĐ-CP;

  • Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là Thông tư 02)

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Hồ sơ thành lập công ty cần chuẩn bị:

  1. Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH 1 thành viên (Phụ lục I-2 Thông tư 02);

  2. Điều lệ Công ty TNHH 1 thành viên;

    • Thành viên là cá nhân: Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình chủ tịch công ty;

    • Thành viên là tổ chức: cần nộp kèm Quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp.(tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 14 Luật Doanh nghiệp 2020);

    • Thành viên là tổ chức nước ngoài: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực chủ sở hữu công ty sau:


  1. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;

  2. Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục (nếu đại diện pháp luật không đi nộp hồ sơ);

  3. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);

  4. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác);

  5. Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, thành lập doanh nghiệp

Hồ sơ đăng kí thành lập công ty TNHH 2 thành viên (từ 2 đến 50 thành viên)

Hồ sơ thành lập công ty cần chuẩn bị:

  1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên (Phụ lục I-3 Thông tư 02);

  2. Điều lệ công ty

  3. Danh sách thành viên (Phụ lục I-6 Thông tư 02);

  4. Bản dự thảo điều lệ công ty TNHH 2 thành viên

  5. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:

    • Đối với thành viên cá nhân: bản sao giấy CMND, thẻ căn cước, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

    • Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ, tài liệu tương đương của tổ chức; văn bản ủy quyền, bản sao CMND, hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần góp vốn. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;


  1. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ ;

  2. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);

  3. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác)

  4. Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.

Hồ sơ thành lập công ty hợp danh

Hồ sơ thành lập công ty cần chuẩn bị:

  1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty hợp danh (Phụ lục I-5 Thông tư 02);

  2. Điều lệ công ty.

  3. Danh sách thành viên (Phụ lục I-9 Thông tư 02);

  4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu.

  5. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;

  6. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);

  7. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

  8. Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.

Hồ sơ đăng kí thành lập công ty cổ phần

Hồ sơ thành lập công ty cần chuẩn bị:

  1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần (Phụ lục I-4 Thông tư 02);

  2. Điều lệ công ty.

  3. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức (Phụ lục I-7 Thông tư 02)

  4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

    • a) Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực trường hợp người thành lập là cá nhân

    • b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác trường hợp người thành lập là tổ chức; Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền và văn bản ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 14 Luật Doanh nghiệp 2020)

    • c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.


  1. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;

  2. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);

  3. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác)

  4. Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục thành lập công ty.

Hồ sơ đăng ký thành lập Doanh nghiệp tư nhân

Hồ sơ thành lập công ty cần chuẩn bị:

  1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân.

  2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

Các lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty

  1. Khi soạn hồ sơ thành lập phải cập nhật đầy đủ thông tin địa chỉ thường trú, địa chỉ hiện tại của đại diện pháp luật và các thành viên, cổ đông của công ty đủ 4 cấp: số nhà, tên đường/ thôn/ xóm, xã/ phường/ thị trấn, quận/ huyện/ thị xã, tỉnh/ thành phố.

  2. Tên doanh nghiệp bị trùng, dễ gây nhầm lẫn, địa chỉ không có thực hoặc không được đăng ký (như địa chỉ chung cư), điều chỉnh lại chi tiết ngành nghề,… là những trường hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư ra thông báo bổ sung, điều chỉnh hoặc không chấp thuận hồ sơ. Tuy nhiên không khuyến khích tên công ty một đằng, ngành nghề đăng ký kinh doanh một nẻo vì sẽ ảnh hưởng đến thương hiệu của doanh nghiệp/công ty về sau.

Để tránh hồ sơ thành lập công ty bị từ chối, tất cả chữ ký của chủ sở hữu, đại diện pháp luật hay các thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập phải đồng nhất.

Bài viết trên đã giải đáp toàn bộ thông tin mở công ty cần những gì, thành lập doanh nghiệp theo từng loại hình được Thiên Luật Phát tổng hợp từ Luật Doanh Nghiệp 2020.

Trên đây là tất cả những chia sẻ của Thiên Luật Phát về trọn bộ hồ sơ thành lập công ty cần chuẩn bị trước khi làm thủ tục thành lập. Hy vọng qua bài viết này của chúng tôi đã giúp bạn nắm rõ hơn về các thông tin cần chuẩn bị. Nếu bạn không có nhiều thời gian để thực hiện hoàn thiện một bộ hồ sơ trọn vẹn thì có thể liên hệ với Thiên Luật Phát. Chúng tôi sẵn lòng hỗ trợ bạn hoàn thành hồ sơ thành lập công ty một cách chính xác và nhanh chóng nhất.

Nguồn bài viết Hồ Sơ Thành Lập Công Ty: https://thienluatphat.vn/ho-so-thanh-lap-cong-ty

Xem thêm các bài viết liên quan:

5 views0 comments
Post: Blog2_Post
bottom of page