Hoàn thuế thu nhập cá nhân là quyền lợi mà cá nhân người nộp thuế được hưởng khi họ có đủ điều kiện được hoàn thuế. Hãy xem các quy định dưới đây để biết trường hợp nào thì được hoàn thuế nhé!
1. Đối tượng được hoàn thuế thu nhập cá nhân
Áp dụng Khoản 2 Điều 8 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007, các cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau sẽ được hoàn thuế:
Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Hồ sơ hoàn trả thuế thu nhập cá nhân
Cá nhân thuộc đối tượng được hoàn thuế TNCN chỉ được hoàn thuế TNCN nếu đã có mã số thuế tại thời điểm đề nghị hoàn thuế.
2.1. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập
Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC).
Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.
Giấy ủy quyền quyết toán thuế (theo mẫu 02/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC) về việc ủy quyền quyết toán thuế của cá nhân.
2.2. Trường hợp cá nhân tự quyết toán thuế TNCN
Cá nhân chỉ thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế khi: Có số thuế nộp thừa cần hoàn thuế TNCN hoặc bù trừ thuế
Trong trường hợp này, cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN mà khi thực hiện thủ tục quyết toán thuế, tại Tờ khai quyết toán thuế (theo mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC) cá nhân ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [47] – “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [49] – “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau”.
Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN;
Bảng kê 02-1/BK-QTT-TNCN nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh;
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN;
Khi nộp hồ sơ cần có chứng minh thư, bản sao hợp đồng lao động.
Như vậy, số thuế nộp thừa sẽ được hoàn thuế hoặc bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.
3. Cách nộp Tờ khai Quyết Toán (Bổ sung mới)
Khi làm thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân bạn cần thực hiện kê khai đầy đủ các chỉ tiêu trên tờ khai quyết toán 02/QTT-TNCN.
Có 2 cách để nộp tờ khai quyết toán thuế như sau:
Cách 1: Nộp trực tiếp tại Chi cục thuế
Muốn nộp tờ khai quyết toán 02/QTT-TNCN trực tiếp, bạn xuất file excel của tờ khai rồi in ra bản cứng. Sau đó nộp tờ khai kèm các giấy tờ sau tại chi cục thuế:
Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN;
Bảng kê 02-1BK-QTT-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc);
Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân ;
Chứng minh nhân dân;
Bản chụp hợp đồng lao động (nếu quyết toán thuế tại chi cục thuế quản lý DN);
Sổ hộ khẩu/sổ tạm trú (nếu quyết toán thuế tại chi cục thuế nơi cư trú).
Cách 2: Làm thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân bằng cách nộp online qua website : https://thuedientu.gdt.gov.vn/
Nếu nộp qua mạng, bạn cần kết xuất tờ khai quyết toán 02 thành XML rồi nộp qua trang web https://thuedientu.gdt.gov.vn.
4. Thời gian giải quyết hoàn thuế thu nhập cá nhân
Khoản 3 Điều 58 Thông tư số 156/2013/TT-BTC quy định thời gian giải quyết hoàn thuế như sau:
Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau (trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm c khoản này) thì chậm nhất là 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế.
Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau (trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm c khoản này) thì chậm nhất là 40 (bốn mươi) ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế.
Hy vọng bài viết đã giúp bạn trả lời những câu hỏi về quy định hoàn thuế thu nhập cá nhân và biết cách nộp tờ khai quyết toán. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc về các thủ tục thuế, hãy liên hệ ngay với Thiên Luật Phát để được tư vấn chi tiết.
Nguồn bài viết Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân: https://thienluatphat.vn/hoan-thue-thu-nhap-ca-nhan
Xem thêm các bài viết liên quan:
Comments